• Trung tâm Ngoại Ngữ Việt Anh
  • 02693775175 - 0269 6269 899
  • ves@edu.com

KET (Key English Test)

KET (Key English Test)

KET (Key English Test) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với cấp độ Sơ cấp (A2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu về Ngôn Ngữ ( CEFR - Common European Framework of Reference for Languages).

Bài thi KET cho thấy người học có thể giao tiếp nói và viết tiếng Anh trong đời sống hàng ngày ở cấp độ cơ bản, nhằm đánh giá các kỹ năng thực tế và giúp người học trang bị cho mình các kỹ năng tiếng Anh cần thiết khi đi du lịch, cũng như học tập và làm việc. Bài thi KET là bước khởi đầu giúp người học xây dựng sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh và đánh giá tiến bộ học tập của người học.

Kỳ thi KET và KET for Schools khác nhau như thể nào?

- Bài thi KET và KET for Schools đều có chung một dạng thức đề thi và đánh giá cùng trình độ ngôn ngữ.

- Bài thi KET for Schools có nội dung và chủ đề phù hợp với sự quan tâm và kiến thức của học sinh trường học. Vì vậy, bài thi này phù hợp với các thí sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.

Bài thi KET gồm 3 phần thi Reading and Writing, Listening và Speaking, cụ thể như sau:

 

Bài thi

Nội dung

Điểm (%)

Mục đích

Đọc và Viết
(60 phút)

7 phần/
32 câu hỏi

50%

 Bài thi Đọc và Viết nhằm mục đích đánh giá được năng lực đọc, hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí,..

Nghe
30 phút (bao gồm 8 phút chuyển đáp án)

5 phần/
25 câu hỏi

25%

 Bài thi Nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói khi được nói ở tốc độ khá chậm.

Nói
8-10 phút/ cặp thí sinh

2 phần

25%

 Các thí sinh cần phải chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh. Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR.

  • Kỹ năng Đọc và Viết:

Thời gian: 60 phút

Kỹ năng đọc: 5 phần, 30 câu hỏi

Kỹ năng viết: 2 phần

Phần

Nhiệm vụ

Hình thức

Số câu hỏi

1

Lựa chọn đáp án

 Đọc hiểu các mẩu tin ngắn và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.

6

 

2

 Nối

 Đọc 3 đoạn văn ngắn để hiểu chi tiết và lựa chọn đáp án đúng tương ứng với các đoạn văn cho từng câu hỏi.

 

7

3

Câu hỏi lựa chọn đáp án- đoạn văn dài

 Đọc 1 đoạn văn dài để hiểu ý chính và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.

5

4

Câu hỏi lựa chọn đáp án- điền vào chỗ trống

 Đọc 1 đoạn văn và chọn từ (A, B, C) để điền vào chỗ trống. 

6

5

Điền vào chỗ trống

 Đọc 1 đoạn văn và điền MỘT từ thích hợp vào chỗ trống.

6

 

6

Viết 1 đoạn tin nhắn ngắn

 Viết 1 đoạn tin nhắn/mẩu tin để trả lời các thông tin đã cho. Thí sinh cần viết 25 từ trở lên.

 

1

7

Viết 1 câu chuyện ngắn

 Viết 1 câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh, viết 35 từ trở lên.

1

 

  • Kỹ năng Nghe:

Thời gian: 30 phút

Kỹ năng nghe:  5 phần, 25 câu hỏi.

Phần

Bài

Dạng câu hỏi

Số câu hỏi

1

Lựa chọn đáp án đúng dựa trên các đoạn hội thoại ngắn

 Chọn đáp án A, B, C theo những bức hình để trả lời 5 câu hỏi ứng với 5 đoạn hội thoại nghe được. 

5

2

Nghe và điền thông tin vào chỗ trống

 Nghe 1 đoạn văn dài và điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống (1 từ, số, ngày hoặc thời gian). 

5

3

Lựa chọn đáp án dựa trên đoạn đối thoại dài

 Nghe 1 đoạn văn dài để hiểu thông tin chi tiết và chọn đán án đúng A,  B hoặc C.

5

4

Lựa chọn đáp án đúng

 Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn để hiểu ý chính và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.

5

5

Nối

 Nghe đoạn văn dài để hiểu thông tin chi tiết. Có 2 danh sách từ, sử dụng 5 từ trong danh sách 8 từ (A-H) để nối với 5 từ bên danh sách còn lại theo nội dung bài nghe.

5

  • Kỹ năng Nói:

Thời gian: 8-10 phút

Kỹ năng nói: 2 phần 

 

Phần

Bài

Dạng câu hỏi

 

1

Phần giới thiệu

 Thí sinh thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp tổng quát hàng ngày và trong đời sống. Thí sinh cung cấp các thông tin về cá nhân và trả lời giám khảo các câu hỏi về cuộc sống thường nhật, sở thích, … trả lời theo cấu trúc câu hỏi “ Tell me something about…”

 

2

Phần tương tác

 So sánh, mô tả và thể hiện ý kiến cá nhân. Thảo luận giữa các thí sinh theo thông tin bức tranh được cho sẵn theo chủ điểm, ví dụ “ Kỳ nghỉ” và thảo luận theo sự dẫn dắt của giám khảo.

 

THÔNG TIN VỀ KỲ THI A2 KEY

Chứng chỉ 'A2 Key' là bằng chứng về khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở những tình huống đơn giản.

Kỳ thi sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng tiếng Anh - nghe, nói, đọc và viết.

Bài kiểm tra này giúp bạn tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi ở cấp độ cao hơn, như 'B1 Preliminary' và 'B2 First'.

Chứng chỉ 'A2 Key' cho thấy bạn có thể:

- hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản

- hiểu văn viết tiếng Anh đơn giản

- tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình

- tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.

Lý do để chọn 'A2 Key':

- Nhận được bằng cấp có giá trị được công nhận trên toàn thế giới.

- Nâng cao triển vọng nghề nghiệp, học tập và du lịch của bạn.

- Cho thấy bạn có những kỹ năng ngôn ngữ cơ bản cần thiết để giao tiếp bằng tiếng Anh.

THÔNG TIN VỀ KỲ THI A2 KEY FOR SCHOOLS 

Chứng chỉ 'A2 Key for Schools' cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là chương trình học tiếp nối sau 'Cambridge English: Young Learners (YLE)' và cũng là điểm khởi đầu tốt để những trẻ lớn hơn bắt đầu học tiếng Anh.

Bài kiểm tra này giúp học sinh tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi tiếng Anh ở cấp độ cao hơn, như 'B1 Preliminary for Schools'.

'A2 Key for Schools' được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với 'A2 Key' nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn.

Chứng chỉ 'A2 Key for Schools' sẽ cho thấy học sinh có thể:

- hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản

- hiểu bài viết tiếng Anh đơn giản

- tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình

- tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.

Lý do để chọn 'A2 Key for Schools':

- Giúp học sinh đạt được những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để thành công trong học tập và làm việc, kể cả trong nước hay ngoài nước.

- Dễ dàng tích hợp vào chương trình giảng dạy của nhà trường.

- Một phần trong nhóm các bài thi giúp học sinh phát triển từng bước một.